Tài liệu luyện thi IELTS
Khoá học IELTS Speaking
Hướng dẫn các bước ôn thi ielts listening hiệu quả
Chúng mình cùng điểm qua các cấu trúc câu so sánh, một cấu trúc rất được chú ý trong phần WRITING VÀ SPEAKING IELTS đấy nhé!!!
1. So sánh bằng
1.1 Cấu trúc as….as
S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun
Note:
- Sau “as” thứ hai nhất thiết phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ
- Danh từ cũng có thể dùng so sánh trong trường hợp này nhưng đảm bảo danh từ đó phải có tính từ tương đương.
- Nếu là câu phủ định, “as” thứ nhất có thể thay bằng “so”
- Danh từ cũng được dùng để so sánh, nhưng trước khi so sánh thì cần xác định danh từ đó là đếm được hay là không đếm được và sử dụng công thức so sánh sau:
S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun
VD: – Bin is as tall as Bon
- Bin is not so tall as Bon
- Johh earns as much money as his wife
1.2 Cấu trúc the same…as
S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
Note:
- Trái nghĩa với “ the same….as..” là “different from…”, không dùng “different than…”
- Nếu chủ ngữ sau as trùng với chủ ngữ thứ nhất hoặc động từ sau as ở dạnh bị động thì có thể loại bỏ danh từ đó
VD: Your house is the same height as mine
Your house is different from mine
2. So sánh hơn kém
So sánh hơn, kém thường được dùng khi so sánh 2 chủ thể với nhau, không mang tính tuyệt đối
2.1 So sánh kém
S + V + less + adj/adv + than + noun/ pronoun
VD: Nga is less young than I
My brother runs less fast than I
2.2 So sánh hơn với tính từ và phó từ ngắn
S + V + adj/adv_er+ than + noun/ pronoun
VD: Nga is younger than I
My brother runs faster than I
2.3 So sánh hơn với tính từ và phó từ dài
S + V + more + adj/adv + than + noun/ pronoun
VD: Nga’s dress is more beautiul than mine
She cook more delicious than I do
Note:
- Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ
- Cũng tương tự như so sánh bằng, danh từ cũng được dùng để so sánh, nhưng trước khi so sánh cần xác định trước danh từ đó là đếm được hay không đếm được và dùng với công thức sau:
S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun
- Nếu chủ ngữ sau THAN trùng với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt khi động từ sau THAN ở dạng bị động thì có thể loại bỏ danh từ đó
VD: February has fewer day than March
He worries more than was good for him ((Incorrect: than it/what is good for him
3. So sánh nhất
Dùng trong các trường hợp so sánh 3 trở lên
3.1 Tính từ và phó từ ngắn
S + V + the adj/adv_est + noun/ pronoun
VD: Nam is the tallest in my class
Hoa speaks English the best in my club
3.2 Tính từ và phó từ dài
S + V + the most adj/adv + noun/ pronoun
VD: This jacket is the most expensive in our shop
She look the most beautiful in my school
Note:
- Dùng in với danh từ số ít
- Dùng of với danh từ số nhiều
VD: This dress is the most beautiful of the dresses
1.1 Cấu trúc as….as
S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun
Note:
- Sau “as” thứ hai nhất thiết phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ
- Danh từ cũng có thể dùng so sánh trong trường hợp này nhưng đảm bảo danh từ đó phải có tính từ tương đương.
- Nếu là câu phủ định, “as” thứ nhất có thể thay bằng “so”
- Danh từ cũng được dùng để so sánh, nhưng trước khi so sánh thì cần xác định danh từ đó là đếm được hay là không đếm được và sử dụng công thức so sánh sau:
S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun
VD: – Bin is as tall as Bon
- Bin is not so tall as Bon
- Johh earns as much money as his wife
1.2 Cấu trúc the same…as
S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
Note:
- Trái nghĩa với “ the same….as..” là “different from…”, không dùng “different than…”
- Nếu chủ ngữ sau as trùng với chủ ngữ thứ nhất hoặc động từ sau as ở dạnh bị động thì có thể loại bỏ danh từ đó
VD: Your house is the same height as mine
Your house is different from mine
2. So sánh hơn kém
So sánh hơn, kém thường được dùng khi so sánh 2 chủ thể với nhau, không mang tính tuyệt đối
2.1 So sánh kém
S + V + less + adj/adv + than + noun/ pronoun
VD: Nga is less young than I
My brother runs less fast than I
2.2 So sánh hơn với tính từ và phó từ ngắn
S + V + adj/adv_er+ than + noun/ pronoun
VD: Nga is younger than I
My brother runs faster than I
2.3 So sánh hơn với tính từ và phó từ dài
S + V + more + adj/adv + than + noun/ pronoun
VD: Nga’s dress is more beautiul than mine
She cook more delicious than I do
Note:
- Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ
- Cũng tương tự như so sánh bằng, danh từ cũng được dùng để so sánh, nhưng trước khi so sánh cần xác định trước danh từ đó là đếm được hay không đếm được và dùng với công thức sau:
S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun
- Nếu chủ ngữ sau THAN trùng với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt khi động từ sau THAN ở dạng bị động thì có thể loại bỏ danh từ đó
VD: February has fewer day than March
He worries more than was good for him ((Incorrect: than it/what is good for him
3. So sánh nhất
Dùng trong các trường hợp so sánh 3 trở lên
3.1 Tính từ và phó từ ngắn
S + V + the adj/adv_est + noun/ pronoun
VD: Nam is the tallest in my class
Hoa speaks English the best in my club
3.2 Tính từ và phó từ dài
S + V + the most adj/adv + noun/ pronoun
VD: This jacket is the most expensive in our shop
She look the most beautiful in my school
Note:
- Dùng in với danh từ số ít
- Dùng of với danh từ số nhiều
VD: This dress is the most beautiful of the dresses
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét