Thứ Hai, 1 tháng 6, 2015

TỪ VỰNG VỀ QUẦN ÁO

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


dress : váy liền
skirt : chân váy
miniskirt : váy ngắn
blouse : áo sơ mi nữ
stockings: tất dài
tights : quần tất
socks : tất
high heels (high-heeled shoes) : giày cao gót
sandals : dép xăng-đan
stilettos : giày gót nhọn
trainers : giầy thể thao
wellingtons : ủng cao su
slippers : dép đi trong nhà
shoelace : dây giày
boots :bốt
leather jacket :áo khoác da
gloves : găng tay
vest : áo lót ba lỗ
underpants : quần lót nam
knickers : quần lót nữ
bra : áo lót nữ
blazer : áo khoác nam dạng vét
swimming costume: quần áo bơi
pyjamas: bộ đồ ngủ
nightie (nightdress) : váy ngủ
dressing gown: áo choàng tắm
bikini : bikini
hat : mũ
baseball cap : mũ lưỡi trai
scarf : khăn
overcoat : áo măng tô
jacket :áo khoác ngắn
trousers (a pair of trousers): quần dài
suit : bộ com lê nam hoặc bộ vét nữ
shorts : quần soóc
jeans :quần bò
shirt :áo sơ mi
tie : cà vạt
t-shirt : áo phông
raincoat : áo mưa
anorak :áo khoác có mũ
pullover : áo len chui đầu
sweater : áo len
cardigan: áo len cài đằng trước
jumper : áo len
boxer shorts : quần đùi
top : áo
thong: quần lót dây
dinner jacket :com lê đi dự tiệc
bow tie: nơ thắt cổ áo nam

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Những câu giao tiếp thông dụng theo chủ đề

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


* THƯƠNG LƯỢNG – MẶC CẢ
What about its price: Nó giá bao nhiêu vậy?
It’s $200: Nó giá 200 đô la.
It’s too expensive: Mắc quá.
We are charging reasonably for you: Chúng tôi bán giá phải chăng rồi thưa quí khách.
I will not give you more than $150: 150 đô la nhé, tôi không thể trả hơn được đâu.
Now I have lost my profit. Give me $180: Vậy tôi tính anh/chị 180 đô la thôi. Tôi không lấy lời rồi đấy.
You won: Được rồi. Theo ý anh/ chị vậy.

* MUA VÉ MÁY BAY
I’d like to buy a ticket to Singapore: Tôi muốn mua một vé đi Singapore.
Would you like one way or round-trip tickets: Anh/chị muốn vé một chiều hay khứ hồi?
When will you be leaving: Khi nào anh/chị đi?
When does the next plane leave: Khi nào chuyến bay tiếp theo cất cánh?
I’d like a ticket for that flight, please: Tôi muốn mua một vé đi chuyến đó.
First class or coach: Khoang hạng nhất hay hạng thường?
Let me check availability: Để tôi kiểm tra xem còn vé không.
* PHÀN NÀN – THAN PHIỀN
I have a complaint to make: Tôi muốn than phiền.
Nothing to complaint: Không có gì để than phiền cả.
Stop complaining: Hãy thôi than vản đi!
Darling, I’m very tired: Anh ơi, em mệt quá.
I’m whacked: Tôi mệt quá chừng.
I’m tired of thinking: Tôi thấy mệt vì phải suy nghĩ rồi.
You tire me out with all your questions: Hỏi hoài, mệt quá

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Từ vựng về trang sức

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


1. earring /ˈɪə.rɪŋz/: khuyên tai
2. ring (s) /rɪŋ/: cái nhẫn 
3. engagement ring /ɪnˈgeɪdʒ.mənt rɪŋ/: nhẫn đính hôn
4. wedding ring /ˈwed.ɪŋ rɪŋ/: nhẫn cưới
5. chain /tʃeɪn/: dây
6. necklace /ˈnek.ləs/: chuỗi hạt vòng cổ
7. strand of beads/strænd əv biːds/: chuỗi hạt
8. bracelet /ˈbreɪ.slət/: vòng tay
9. watch /wɒtʃ/: đồng hồ
10. watchband /ˈwɔtʃbænd/: dây đồng hồ đeo tay
11. uff links /kʌf lɪŋks/:khuy măng sét
12. tiepin /taɪ.pɪn/: ghim cài cà vạt
13. tie clip /taɪ klɪp/: cái kẹp cà vạt
14. clip-on earring /klɪp ɒn ˈɪə.rɪŋ/: khuyên tai gài
15. pierced earring /pɪəsid ˈɪə.rɪŋ/:bông tai xỏ


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Những câu tiếng anh hay về cuộc sống

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


1. I just hate the way people just try to play with other people’s emotions: Tôi rất ghét cái cách mà mọi người đùa cợt với cảm xúc của người khác
2. Never forget yesterday. But always live for today. Because you never know what tomorrow can bring or what it can take away: Đừng bao giờ lãng quên ngày hôm qua.Nhưng hãy luôn sống cho hôm nay. Bởi bạn sẽ không bao giờ biết ngày mai có thể mang đến cái gì hay có thể lấy đi cái gì
3. Once you love someone, they stay in your heart forever: Một lần bạn yêu một người,họ sẽ ở trong tim bạn mãi mãi
4. You have 3 choices in life. You can watch things happen, make things happen and wonder what the hell happened: Bạn có 3 sự lựa chọn trong cuộc sống. Bạn có thể xem sự việc xảy ra, khiến sự việc xảy ra và tự hỏi cái quái gì đã xảy ra.
5. Don’t let yourself be controlled by these three things: your past, people & money: Đừng để bản thân bạn bị điều khiển bởi 3 điều này : quá khứ của bạn, con người và tiền bạc.
6. In life we are much easier to give advice to others than to do it to ourselves: Trong cuộc sống chúng ta dễ đưa ra lời khuyên cho người khác hơn là tự mình làm nó cho bản thân.
7. Sometimes the people we have known for a short amount of time have the biggest impact on our lives, even more than those we have known forever: Có đôi khi những người chúng ta biết chỉ trong một thời gian ngắn có tác động lớn nhất lên cuộc sống của chúng ta hơn cả những người chúng ta quen biết mãi mãi.
8. The worst way to miss someone is to be sitting right beside them knowing you can't hav nie them: Bạn cảm thấy nhớ nhất một ai đó là khi bạn ở ngồi bên người đó và biết rằng người đó không bao giờ thuộc về bạn


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Cum động từ với S

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


Save up : để giành
See about = see to : quan tâm , để ý
See sb off : tạm biệt
See sb though : nhận ra bản chất của ai
See over = go over
Send for: yêu cầu , mời gọi
Send to :đưa ai vào ( bệnh viện , nhà tù
Send back : trả lại
Set out / off : khởi hành , bắt đầu
Set in: bắt đầu ( dùng cho thời tiết)
Set up :dựng lên
Set sb back: ngăn cản ai
Settle down : an cư lập nghiệp
Show off: khoe khoang , khoác lác
Show up :đến tới
Shop round : mua bán loanh quanh
Shut down : sập tiệm , phá sản
Shut up : ngậm miệng lại
Sit round : ngồi nhàn rỗi
Sit up for : chờ ai cho tới tận khuya
Slown down : chậm lại
Stand by: ủng hộ ai
Stand out : nổi bật
Stand for : đại diện, viết tắt của, khoan dung
Stand in for : thế chỗ của ai
Stay away from : tránh xa
Stay behind: ở lại
Stay up :đi ngủ muộn
Stay on at: ở lại trường để học thêm

Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Những câu nói thường dùng hàng ngày

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


1. Almost! – Gần xong rồi.
2. You ‘ll have to step on it. – Bạn phải đi ngay.
3. I’m in a hurry. – Tôi đang vội.
4. Sorry for bothering! – Xin lỗi vì đã làm phiền.
5. Give me a certain time! – Cho mình thêm thời gian.
6. Provincial! – Đồ quê mùa.
7. Discourages me much! – Làm nản lòng.
8. It’s a kind of once-in-life! – Cơ hội ngàn năm có một.
9. The God knows! – Có Chúa mới biết.
10. Poor you/me/him/her..!- bạn/tôi/cậu ấy/cô ấy thật đáng thương/tội nghiệp.
11. Got a minute? – Đang rảnh chứ?
12. I’ll be shot if I know – Biết chết liền!
13. to argue hot and long – cãi nhau dữ dội, máu lửa
14. I’ll treat! – Chầu này tao đãi!
15. You’re never walk alone! – Bạn sẽ không bao giờ cô đơn.


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả

Những câu nói tiếng anh thông dụng

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS


1. Speak up! – Hãy nói lớn lên.
2. Come here. – Đến đây
3. So we’ve met again, eh? – Thế là ta lại gặp nhau phải không?
4. Come over. – Ghé chơi.
5. Don’t go yet. – Đừng đi vội.
6. Please go first. After you. – Xin nhường đi trước.Tôi xin đi sau.
7. Thanks for letting me go first. – Cám ơn đã nhường đường.
8. What a relief. – Thật là nhẹ nhõm.
9. What the hell are you doing? – Anh đang làm cái quái gì thế kia?
10. You’re a life saver. – Bạn đúng là cứu tinh.
11. I know I can count on you. – Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.
12. Get your head out of your ass! – Đừng có giả vờ khờ khạo!
13. That’s a lie! – Xạo quá!
14.Come here. – Đến đây.
15.Seen Vinh Pep? – Có thấy Vinh Pep không? ^.^


Tags: luyen thi ieltshoc ieltsde thi ieltsphương pháp học tiếng anh hiệu quả