Thứ Ba, 10 tháng 3, 2015

Tiếng Anh của người Singapore

Tham khảo các bài liên quan:
Kinh nghiệm luyện thi IELTS
Đề thi IELTS
Tư vấn luyện thi IELTS

Tiếng Anh có phải là ngôn ngữ phổ biến ở Singapore … hay không? Nhiều du khách đến lần đầu cảm thấy bối rối bởi những từ ngữ thông thường được pha trộn trong câu nói của người Singapore. Đó là vì chúng tôi nói rất nhanh (hay do người ta nói thế) với giọng Singapore đặc trưng. Qua nhiều năm, người Singapore đã phát triển loại tiếng Anh riêng của họ vốn thích được gọi là ‘Singlish’! (‘Tiếng Anh Singapore’). 
Với nền tảng đa-chủng-tộc của chúng tôi, không có gì ngạc nhiên khi ‘Singlish’ vay mượn từ nhiều ngôn ngữ khác nhau được nói tại Singapore. Sau đây là một tập hợp các thuật ngữ ‘Singlish’ mà bạn có thể thấy có ích khi tham quan Singapore.

Action
 (verb)
Có nguồn gốc từ tiếng Anh với nghĩa là phô trương.
Thí dụ: Anh chàng đó luôn thích phô trương, luôn dạo quanh với chiếc đồng hồ Rolex trên tay áo

Arrow
 (verb)
Có nguồn gốc từ tiếng Anh với nghĩa là bị giao một việc bạn không muốn làm.
Thí dụ: Tôi bị bắt sơn bức tường này.

Blur 
(adj)
Có nguồn gốc từ tiếng Anh với nghĩa là không biết chuyện gì đang xảy ra.
Thí dụ: Anh ấy chưa đọc hết thông tin cơ bản của dự án này và mù tịt tại cuộc họp.

Boh-Chup
 (adj)
Có nguồn gốc từ phương ngữ Phúc Kiến với nghĩa là trễ nãi, sơ suất, không cẩn thận, lạnh lùng, bất cần
Thí du: À, phiền thật, tôi sẽ không nộp bài.

Chim
 (adj) Phát âm là ‘cheem’.
Có nguồn gốc từ phương ngữ Phúc Kiến nghĩa là sâu sắc.
Thí dụ: Bài giảng của vị giáo sư đó rất sâu sắc.

Chope
 (verb)
Có nguồn gốc từ tiếng Anh với nghĩa là dành chỗ.
Thí dụ: Chỗ ngồi tại buổi hòa nhạc miễn phí, chúng cần đến đó sớm để chiếm chỗ cho nhóm mình.

Gostun
 (verb)
Có nguồn gốc từ tiếng Anh (go stern) có nghĩa là chạy ngược lại.
Thí dụ: Anh ấy chạy quá chỗ quẹo nên phải chạy ngược lại con đường đó.

Havoc
 (adj)
Có nguồn gốc từ tiếng Anh có nghĩa là hoang dã và không thể kiểm soát được.
Thí dụ: Thằng cha đó rất hoang đàng, đêm nào cũng đi chơi khuya.

Kayu 
(adj) Phát âm là ‘kah-yoo’.
Có nguồn gốc từ tiếng Malay với nghĩa là ngu xuẩn hay ngu đần.
Thí dụ: Sao nó ngu đến thế không biết? Dạy nó bao nhiêu lần mà vẫn không làm được.
Kiasu (adj) Phát âm là ‘kee-a-soo’.
Có nguồn gốc từ tiếng Phúc Kiến có nghĩa là sợ thua người khác hay không sợ mất mặt.
Thí dụ: Nó biểu cả nhà đi xếp hàng nhiều nơi để mua cùng món hàng đó, đúng là đồ mặt dày.

Lah

Phổ biến nhất trong những thành ngữ Singapore được sử dụng ở cuối câu với mục đích nhấn mạnh.
Thí dụ: Buồn cười quá, hả!

Langgar
 (verb)
Có nguồn gốc từ tiếng Malay có nghĩa là đụng vào.
Thí dụ: Chiếc xe tải đột ngột chạy ra và đụng vào xe tôi.

Obiang
 (adj)
Có nguồn gốc từ tiếng Phúc Kiến có nghĩa là xấu xí hay lỗi thời
Thí dụ: Áo đầm này lỗi thời quá! Ai mà mua?

Pai seh
 (adj) Phát âm là ‘pie-say’.
Có nguồn gốc từ tiếng Phúc Kiến có nghĩa là xấu hổ hay ngượng
Thí dụ: Đó là lần thứ ba tôi quên tên cô ấy. Thật xấu hổ.

Shiok
 (adj) Phát âm là ‘shee-oak’.
Có nguồn gốc từ tiếng Malay (Straits Chinese) có nghĩa là kỳ lạ hay tuyệt vời.
Thí dụ: Món mì tôm đó thật tuyệt!

Sekali

Một từ có nghĩa là đột nhiên, bất thình lình.
Thí dụ: “ Tôi sắp quẹo phải. Đột nhiên chiếc xe này xuất hiện bất ngờ và suýt đụng tôi!”
Solid (adj)
Có nguồn gốc từ tiếng Anh có nghĩa là tuyệt vời hoặc xuất sắc
Thí dụ: Bạn có thấy cách anh ta ghi bàn không? Thật xuất sắc!

Sotong
 (adj)
Có nguồn gốc từ tiếng Malay có nghĩa là không biết chuyện gì đang xảy ra.
Tương tự như ‘blur’. (Sotong là từ Malay chỉ
con mực phun mực làm lu mờ mọi thứ) Thí dụ: Chuyện này tiếp diễn nhiều tháng rồi, không biết hả? Thật gà mờ!

Suaku
 (noun) Phát âm là ‘soo-ah-koo’.
Có nguồn gốc từ tiếng Phúc Kiến có nghĩa là quê mùa.
Thí dụ: Sao quê mùa quá vậy, bộ không biết đầu VCD là gì à?

Terok
 (adj)
Có nguồn gốc từ tiếng Malay có nghĩa là khó khăn hoặc phiền phức.
Thí dụ: Người khách đó rất khó chịu.

Tompang
 (verb) Phát âm là ‘tome-pang’.
Có nguồn gốc từ tiếng Malay có nghĩa là quá giang hay nhờ vả.
Thí dụ: Bạn đi bưu điện hả? Cho tôi nhờ gởi vài lá thư?

Ulu
 (adj) Phát âm là ‘oo-loo’.
Có nguồn gốc từ tiếng Malay có nghĩa là thôn quê hay một nơi hẻo lánh
Thí dụ: Nơi này hẻo lánh quá, không tìm thấy một bóng ma nào quanh đây ngay cả vào cuối tuần.

Ya Ya
 (adj)
Một thành ngữ nghĩa là phách lối hay ngạo mạn.
Thí dụ: Hừ, anh ta ngạo mạn quá.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét